Dòng máy lạnh Eclotrolux với công nghệ kĩ thuật tiên tiến, mẫu mã bắt mắt khá hiện đại nên rất được nhiều gia đình sử dụng. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ hết chức năng của máy lạnh để sử dụng nó được hiệu quả nhất. Hôm nay, trung tâm sửa máy lạnh quận 4 sẽ hướng dẫn bạn sử dụng tất cả chức năng của máy lạnh Electrolux.
- Các loại máy lạnh Inverter chất lượng giá rẻ nhất hiện nay
- Làm sao để khắc phục máy lạnh không nhận tín hiệu từ remote
- Hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh Electrolux
Xem thêm: 6 cách để sửa máy lạnh kêu tạch tạch tiết kiệm chi phí
1. Nút ON/OFF (BẬT/TẮT)
Nhấn nút này để BẬT hoặc TẮT máy lạnh.
2. Nút MODE (Đặt chế độ)
Nhấn nút này để lần lượt chọn các chế độ AUTO (Tự động), DEHUMIDIFY (Hút ẩm), FAN (Quạt), COOL (Làm mát) và HEAT (Làm ấm).
Trong đó, AUTO là chế độ mặc định khi bật điều hòa. Khi ở chế độ HEAT, nhiệt độ ban đầu là 28 độ C, còn ở các chế độ khác nhiệt độ ban đầu là 25 độ C.
3. Nút Turbo (Tăng tốc)
Nhấn nút này trong chế độ COOL hoặc HEAT để cánh quạt hoạt động ở chế độ Turbo (tốc độ cánh quạt cực đại) và điều hòa sẽ hoạt động với công suất lớn nhất giúp làm lạnh nhanh hơn. Nhấn nút này một lần nữa nếu muốn tắt chế độ Turbo
4. Nút FAN (Quạt)
Nhấn nút này để lần lượt chọn tốc độ quay của quạt, bao gồm Auto (Tự động), Low (Chậm), Medium (Trung bình), High (Mạnh). Khi máy lạnh được bật lên, chế độ quạt Auto là mặc định.
Ở chế độ DEHUMIDIFY (Hút ẩm), tốc độ quay của quạt được cài đặt cố định ở tốc độ Low (Chậm)
5. Nút Light (Đèn)
Nhấn nút này để BẬT hoặc TẮT đèn hiển thị trên thân máy. Ở chế độ bình thường khi bật điều hòa thì nút Light đang ở chế độ BẬT
6. Nút X-Fan
Ở chế độ làm lạnh hoặc hút ẩmm, nhấn nút X-FAN thì chức năng tự động làm sạch sẽ được kích hoạt. Sau khi tắt máy lạnh, cánh quạt bên trong máy sẽ tiếp tục hoạt động trong vòng 10 phút để làm khô bên trong máy, ngăn không cho vi khuẩn và nấm mốc phát triển.
7. Nút I Feel
Khi nhấn nút này, cứ mỗi 10 phút, điều khiển sẽ sẽ gửi thông tin nhiệt độ tới máy. Máy sẽ điều chỉnh để nhanh chóng đạt được nhiệt độ cài đặt trên điều khiển ngay vị trí bạn đặt remote. Nhấn nút này một lần nữa để hủy chế độ I Feel.
* Tính năng này giúp máy lạnh cảm biến được nơi đặt remote sau đó máy sẽ tự động làm lạnh nhanh khu vực đó.
9. Nút Time Off (Tắt hẹn giờ)
Nhấn nút này để gủy hẹn giờ.
10. Nút Time On (Bật hẹn giờ)
Nhấn nút này để cài đặt hẹn giờ
11. Nút Swing (Đảo gió)
Nhấn nút này, các cánh đảo gió sẽ tự động chuyển động lên và xuống. Nhấn thêm lần nữa để tắt chế độ các cánh đảo gió sẽ dừng ở vị trí cuối cùng trước khi tắt.
12. Các nút Control (Điều chỉnh)
Ở chức năng hẹn giờ hoặc đồng hồ, các nút này được dùng để điều chỉnh thời gian.
13. Nút Eco (Tiết kiệm)
Nhấn nút này để bật chế độ tiết kiệm năng lượng. Đây là một chế độ lý tưởng để sử dụng trong phòng ngủ. Nhấn một lần nữa nếu muốn tắt chế độ đi.
14. Nút Temp (Nhiệt độ)
Nhấn nút này để thay đổi nhiệt độ hiển thị trên điều khiển từ nhiệt độ cài đặt sang nhiệt độ thực trong phòng.
15. Nút Clock (Đồng hồ)
Nhấn nút này và biểu tượng đồng hồ sẽ nháy. Bạn có thể nhấn hai nút mũi tên lên/xuống để cài đặt thời gian mà bạn muốn.
—>Lưu ý: Tùy thuộc vào model khác nhau mà thứ tự các nút bấm trên remote có thể thay đổi.